Kính ngữ trong tiếng Hàn
Kính ngữ trong tiếng hàn: Là hình thức ngôn ngữ lịch sự dùng để chỉ thực hiện sự tôn trọng đối với đối tượng có đia vị cao hơn mình, đối với người cao tuổi ( cô giáo , giám đốc, ông bà, cha mẹ….) chú ý không dùng kính ngữ cho chính mình, người dưới tuổi, bạn bè ., anh chị em thân thiết.
Kính ngữ của tiểu từ chủ ngữ
a) 께서 Là tiểu từ kính ngữ thay cho 이/가 mang sắc thái kính trọng không nhấn mạnh chủ ngữ
Ví dụ:
* ) câu viết về người dưới tuổi: 동생이 똑똑해요 ( cách nói không tôn trọng)
câu viết về người lớn tuổi hơn: 할아버지께서 똑똑해요( cách nói tôn trọng)
*) câu viết với bạn bè : 화씨가 회사에 가요( cách nói không tôn trọng)
câu viết với giám đốc : 사장님께서 회사에 가요(cách nói tôn trọng)
b) 께서는 Là tiểu từ kính ngữ thay cho 은/는 mang sắc thái kính trọng nhấn mạnh chủ ngữ
Ví dụ:
오늘 어머니께서는 집에서 쉬어요
할머니께서는 친구를 만나요
c) 께 Là tiểu từ kính ngữ gián tiếp thay thế cho 에께/ 한테
Ví dụ:
부모님께 선물을드리세요 : Hãy tặng quà cho bố mẹ
저는 선생님께 전화해요 : Tôi gọi điện cho cô giáo
2. Kính ngữ của động từ, tính từ ở hiện tại
시다 (세요) Thêm vào sau thân động từ hoặc thân tính từ không có phatchim ( hay không có phụ âm cuối) và động, tính từ có patchim là ㄹ
으시다 (으세요) Thêm vào sau thân động từ hoặc thân tính từ có phatchim ( có phụ âm cuối và trừ phụ âm ㄹ)
(이)시다 ((이)세요)) Dùng khi kết thúc với danh từ
Ví dụ :
으시다 (으세요) Thêm vào sau thân động từ hoặc thân tính từ có phatchim ( có phụ âm cuối và trừ phụ âm ㄹ)
(이)시다 ((이)세요)) Dùng khi kết thúc với danh từ
Ví dụ :
가다:đi ===> 가십니다. ( 가세요) 오다:đến ===> 오십니다( 오세요)
사다: mua ===> 사십니다( 사세요) 살다:sống ===> 사십니다(사세요)
앉다: ngồi ===> 앉으십니다( 앉으세요) 읽다: đọc ===> 읽으십니다(읽으세요)
듣다: nghe ===> 들으십니다 (들으세요)
Đối với danh từ
어머니: mẹ ===> 어머니십니다(세요)
사장님: giám đốc ===> 사장님이십니다( 이세요)
아버지께거는 기자십니다(세요)
할아버지께서는 선생님이십니다( 이세요)
Một số động từ, tính từ bất quy tắc không theo quy luật trên thì ta sẽ được chuyển thành như sau:
자다 ngủ : 주무시다
먹다 ăn :*) 잡수시다: chỉ dùng cho mình 먹다
Ví dụ: 사과를 잡수십니다(잡수세요)
먹다 ăn :*) 잡수시다: chỉ dùng cho mình 먹다
Ví dụ: 사과를 잡수십니다(잡수세요)
*) 드시다 : dùng cho cả 먹다 và 마시다
Ví dụ:
맥주를 드십니다(드세요)
배를 드십니다(드세요)
있다 có :*) 계시다 : chỉ dùng khi chủ ngữ là người
Ví dụ: 우리 부모님께서는 미국에 계십니다
Ví dụ: 우리 부모님께서는 미국에 계십니다
*) 있으시다 : chỉ dùng khi chủ ngữ là vật
Ví dụ: 우리 아버지께서는 시계가 있으십니다
말하다 làm : 말씀하시다 죽다 chết : 돌아가시다
마시다 uống : 드시다 배고프다 đói bụng : 시장하다
아프다 đau : 편찮으시다 주다 cho : 드리다
묻다 hỏi : 여쭙다 데리고 가다 đưa về,đưa đi: 모시고 가다
만나다 gặp : 뵙다
Một số danh từ bất quy tắc( chú ý chỉ những danh từ dưới đây mới bị biến đổi cong lại chúng ta viết như bình thường) cũng được chuyển thành như sau:
마시다 uống : 드시다 배고프다 đói bụng : 시장하다
아프다 đau : 편찮으시다 주다 cho : 드리다
묻다 hỏi : 여쭙다 데리고 가다 đưa về,đưa đi: 모시고 가다
만나다 gặp : 뵙다
Một số danh từ bất quy tắc( chú ý chỉ những danh từ dưới đây mới bị biến đổi cong lại chúng ta viết như bình thường) cũng được chuyển thành như sau:
이름 : 성함 : tên 나이 : 연세 : tuổi
밥 : 진지 : cơm 집 : 댁 : nhà
말 : 말씀 : lời nói 생일 : 생실 : sinh nhật
사람 : 명, 분: người
Với danh từ chỉ người ta thêm 님 vào sau sẽ chỉ được đối tượng cần tôn trọng
부모 : 부모님 : bố mẹ 아들 : 아드님 : con trai
딸 : 따님 : con gái 선생 : 선생님 : giáo viên
교수 : 교수님 : giáo sư ( giảng viên) 사장 : 사장님 : giám đốc
목사 : 목사님 : đức cha
3. Kính ngữ trong tiếng hàn ở quá khứ
셨습니다(셨어요) Dùng khi thân động tính từ không có patchim (hay phụ âm cuối) và động tính từ có patchim là ㄹ
으셨습니다(으셨어요) Dùng khi thân động tính từ có patchim (trừ độngtính từ có patchim ㄹ)
Ví dụ:
으셨습니다(으셨어요) Dùng khi thân động tính từ có patchim (trừ độngtính từ có patchim ㄹ)
Ví dụ:
어머니께서는 조금 전에 시장에 가셨습니다( 가셨어요): mẹ đã đi chợ trước một chút
할아버지께서는 제 남동생한테 말씀하셨어요 : ông nội đã chỉ dạy(chỉ bảo) cho em trai tôi
4. Kính ngữ trong tiếng hàn ở tương lai
실겁니다(실거예요) Dùng khi thân động tính từ không có patchim (hay phụ âm cuối) và động tính từ có patchim là ㄹ
으실겁니다(으실예요) Dùng khi thân động tính từ có patchim (trừ động tính từ có patchim ㄹ)
Ví dụ:
으실겁니다(으실예요) Dùng khi thân động tính từ có patchim (trừ động tính từ có patchim ㄹ)
Ví dụ:
할아버지께서 조금 후에 음악을 들으실거예요: chút nữa ông sẽ nghe nhạc sau
사장님께서는 내일 한국에 가실거예요: ngày mai giám đốc sẽ đi Hàn
0 nhận xét | Viết lời bình