Cùng Học tiếng Hàn Quốc , Bài 15: Số đếm Hán Hàn
Trong bài học này , chúng ta sẽ nói về NHỮNG CHỮ SỐ!
Chúng tôi ước gì mình có thể nói rằng có cách để học chữ số Hàn Quốc một lần là
sẽ không bao giờ quên, nhưng sự thật thì, không có. Vì những chữ số này sẽ luôn
được nhắc đến, nên bạn sẽ phải luyện tập sử dụng nó thường cho tới khi nó được
khắc cốt ghi tâm. Và trong bài học này , chúng ta sẽ được giới thiệu tới 1.000 chữ số Hán Hàn.
Chữ số HánHàn
Chúng ta sẽ dùng từ “HánHàn” khi chữ Hàn Quốc nào được xuất xứ từ Trung Quốc.
Từ khi Hàn Quốc bị ảnh hưởng nhiều từ Trung Quốc, nhiều chữ trong tiếng Hàn
Quốc có xuất xứ từ Trung Quốc. Nên theo dòng thời gian, người Hàn Quốc dần
dùng cả hai bộ chữ số: chữ số HánHàn và chữ số Hàn Quốc. Và bối cảnh lẫn
trường hợp mà hai bộ chữ số này được sử dụng hoàn toàn khác biệt, nhưng đừng
lo. Bạn sẽ dần quen với hai bộ chữ số này , và biết được sự khác biệt của chúng
bằng cách luyện tập cùng chúng tôi!
1 일 [il] 2 이 [i]
3 삼 [sam] 4 사 [sa]
5 오 [o] 6 륙 [ryuk] or 육 [yuk]
7 칠 [chil] 8 팔 [pal]
9 구 [gu] 10 싶 [sip]
Và mọi thứ còn lại thì rất dễ dàng.
Trong tiếng Hàn, nếu bạn muốn nói 11, bạn chỉ cần nói MƯỜI + MỘT.
Nếu bạn muốn nói 33, bạn chỉ cần nói BA + MƯỜI + BA.
Nếu bạn muốn nói 99, bạn nói CHÍN + MƯỜI + CHÍN.
100 백 [baek] 1,000 천 [cheon]
Bạn thử đoán 312 nói trong tiếng Hàn như thế nào nhé?
Chính xác, bạn đúng rồi.
BA + TRĂM + MƯỜI + HAI
삼 + 백 + 십 + 이
[sambaeksi pi ]
Ví dụ thêm nhé
1.234 = 1,000 (천) + 2 (이) + 100 (백) + 3 (삼) + 10 (십) + 4 (사)
512 = 5 (오) + 100 (백) + 10 (십) + 2 (이)
Lưu ý rằng 1,000, 100, và 10, được dùng như nước ta; bạn không cần
phải nói (일) + ngàn (천), 일백, hoặc 일십
Trong bài học này , chúng ta sẽ nói về NHỮNG CHỮ SỐ!
Chúng tôi ước gì mình có thể nói rằng có cách để học chữ số Hàn Quốc một lần là
sẽ không bao giờ quên, nhưng sự thật thì, không có. Vì những chữ số này sẽ luôn
được nhắc đến, nên bạn sẽ phải luyện tập sử dụng nó thường cho tới khi nó được
khắc cốt ghi tâm. Và trong bài học này , chúng ta sẽ được giới thiệu tới 1.000 chữ số Hán Hàn.
Chữ số HánHàn
Chúng ta sẽ dùng từ “HánHàn” khi chữ Hàn Quốc nào được xuất xứ từ Trung Quốc.
Từ khi Hàn Quốc bị ảnh hưởng nhiều từ Trung Quốc, nhiều chữ trong tiếng Hàn
Quốc có xuất xứ từ Trung Quốc. Nên theo dòng thời gian, người Hàn Quốc dần
dùng cả hai bộ chữ số: chữ số HánHàn và chữ số Hàn Quốc. Và bối cảnh lẫn
trường hợp mà hai bộ chữ số này được sử dụng hoàn toàn khác biệt, nhưng đừng
lo. Bạn sẽ dần quen với hai bộ chữ số này , và biết được sự khác biệt của chúng
bằng cách luyện tập cùng chúng tôi!
1 일 [il] 2 이 [i]
3 삼 [sam] 4 사 [sa]
5 오 [o] 6 륙 [ryuk] or 육 [yuk]
7 칠 [chil] 8 팔 [pal]
9 구 [gu] 10 싶 [sip]
Và mọi thứ còn lại thì rất dễ dàng.
Trong tiếng Hàn, nếu bạn muốn nói 11, bạn chỉ cần nói MƯỜI + MỘT.
Nếu bạn muốn nói 33, bạn chỉ cần nói BA + MƯỜI + BA.
Nếu bạn muốn nói 99, bạn nói CHÍN + MƯỜI + CHÍN.
100 백 [baek] 1,000 천 [cheon]
Bạn thử đoán 312 nói trong tiếng Hàn như thế nào nhé?
Chính xác, bạn đúng rồi.
BA + TRĂM + MƯỜI + HAI
삼 + 백 + 십 + 이
[sambaeksi pi ]
Ví dụ thêm nhé
1.234 = 1,000 (천) + 2 (이) + 100 (백) + 3 (삼) + 10 (십) + 4 (사)
512 = 5 (오) + 100 (백) + 10 (십) + 2 (이)
Lưu ý rằng 1,000, 100, và 10, được dùng như nước ta; bạn không cần
phải nói (일) + ngàn (천), 일백, hoặc 일십
0 nhận xét | Viết lời bình