Cùng học tiếng Hàn Quốc Bài 6: Đây là cái gì, đây là soju
Sau khi học bài này , bạn sẽ có thể nói "Đây là ABC." và cũng có thể hỏi "Đây là ABC
à?" và "Đây là cái gì?" trong tiếng Hàn lịch sự, trang trọng
이에요 / 예요 [i eyo / yeyo]
Trong bài học rồi, bạn đã học được 이에요 [i eyo] và 예요 [yeyo] có thể được đặt
sau danh từ để diễn đạt ý nghĩa "Đây là ABC." hoặc "Tôi là DEF ."
Ví dụ
책 [chaek] + 이에요 [i eyo] = 책이에요. [chaeki eyo] Đây là
một quyển sách.
저 [jeo] + 예요 [yeyo] = 저예요. [jeoyeyo] Là tôi đây.
이에요 và 예요 có vai trò như nhau vó nghĩa là "LÀ".
Tận cùng là phụ âm + 이에요 [i eyo]
Tận cùng là nguyên âm + 예요 [yeyo]
이거 [igeo] = đây, cái này
이 [i ] (“đây”) + 것 [geot] (“vật, thứ, cái”) = 이것 [i geot] > 이거 [i geo]
이거 [igeo] nguyên bản là 이것 [igeot] và nó là sự kết hợp của 이 [i ] (“đây”) and 것
[geot] (“vật, thứ, cái”) nhưng nó thường được sử dụng ở dạng 이거 [igeo] để dễ phát âm.
Ví dụ:
이거 책이에요. [igeo chaekieyo] = Đây là một quyển sách.
이거 카메라예요. [igeo kamerayeyo] = Đây là một cái máy chụp hình.
이거 커피예요. [i geo keopi yeyo] = Đây là cà phê.
이거 사전이에요. [igeo sajeonieyo] = Đây là cuốn từ điển
이거 뭐예요? [igeo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
Trong Cấp độ 1 Bài 5, chúng tôi đã giới thiệu về câu hỏi, 뭐예요? [mwoyeyo?] và
nó nghĩa là “Cái gì vậy?” Bạn có thể thêm vào 이거 [igeo] phía trước để hỏi "Đây là cái gì?"
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 핸드폰이에요. [igeo haendeuponieyo] = Đây là cái điện thoại đi động.
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 물이에요. [igeo mulieyo] = Đây là nước.
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 커피예요. [i geo keopi yeyo] = Đây là cà phê.
Bạn có nhớ cách nói "Không" không?
이거 커피예요? [i geo keopi yeyo?] = Đây là cà phê à?
아니요. 이거 물이에요. [aniyo. igeo mulieyo] = Không. Đây là
nước.
Bạn còn nhớ cách nói "Đúng vậy" không?
이거 커피예요? [i geo keopi yeyo?] = Đây là cà phê à?
네. 맞아요. 이거 커피예요. [ne. majayo. igeo keopiyeyo] =
Vâng, đúng vậy . Đây là cà phê
Sau khi học bài này , bạn sẽ có thể nói "Đây là ABC." và cũng có thể hỏi "Đây là ABC
à?" và "Đây là cái gì?" trong tiếng Hàn lịch sự, trang trọng
이에요 / 예요 [i eyo / yeyo]
Trong bài học rồi, bạn đã học được 이에요 [i eyo] và 예요 [yeyo] có thể được đặt
sau danh từ để diễn đạt ý nghĩa "Đây là ABC." hoặc "Tôi là DEF ."
Ví dụ
책 [chaek] + 이에요 [i eyo] = 책이에요. [chaeki eyo] Đây là
một quyển sách.
저 [jeo] + 예요 [yeyo] = 저예요. [jeoyeyo] Là tôi đây.
이에요 và 예요 có vai trò như nhau vó nghĩa là "LÀ".
Tận cùng là phụ âm + 이에요 [i eyo]
Tận cùng là nguyên âm + 예요 [yeyo]
이거 [igeo] = đây, cái này
이 [i ] (“đây”) + 것 [geot] (“vật, thứ, cái”) = 이것 [i geot] > 이거 [i geo]
이거 [igeo] nguyên bản là 이것 [igeot] và nó là sự kết hợp của 이 [i ] (“đây”) and 것
[geot] (“vật, thứ, cái”) nhưng nó thường được sử dụng ở dạng 이거 [igeo] để dễ phát âm.
Ví dụ:
이거 책이에요. [igeo chaekieyo] = Đây là một quyển sách.
이거 카메라예요. [igeo kamerayeyo] = Đây là một cái máy chụp hình.
이거 커피예요. [i geo keopi yeyo] = Đây là cà phê.
이거 사전이에요. [igeo sajeonieyo] = Đây là cuốn từ điển
이거 뭐예요? [igeo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
Trong Cấp độ 1 Bài 5, chúng tôi đã giới thiệu về câu hỏi, 뭐예요? [mwoyeyo?] và
nó nghĩa là “Cái gì vậy?” Bạn có thể thêm vào 이거 [igeo] phía trước để hỏi "Đây là cái gì?"
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 핸드폰이에요. [igeo haendeuponieyo] = Đây là cái điện thoại đi động.
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 물이에요. [igeo mulieyo] = Đây là nước.
이거 뭐예요? [i geo mwoyeyo?] = Đây là cái gì?
이거 커피예요. [i geo keopi yeyo] = Đây là cà phê.
Bạn có nhớ cách nói "Không" không?
이거 커피예요? [i geo keopi yeyo?] = Đây là cà phê à?
아니요. 이거 물이에요. [aniyo. igeo mulieyo] = Không. Đây là
nước.
Bạn còn nhớ cách nói "Đúng vậy" không?
이거 커피예요? [i geo keopi yeyo?] = Đây là cà phê à?
네. 맞아요. 이거 커피예요. [ne. majayo. igeo keopiyeyo] =
Vâng, đúng vậy . Đây là cà phê
0 nhận xét | Viết lời bình