Cùng học tiếng Hàn Quốc Bài 10: Có, không có...,

Cùng học tiếng Hàn Quốc  Bài 10: Có, không có...,


Trong bài học này , chúng ta sẽ cùng xem một vài cách biểu hiện “있어요” [i­sseo­yo] và “없어요” [eop­sseo­yo]
Khi bạn muốn nói về những gì ai đó CÓ/KHÔNG CÓ, và cũng về những thứ CÓ MẶT/VẮNG MẶT, bạn có thể dùng những biểu hiện sau đây .
있어요 [i­sseo­yo] từ chữ 있다 [it­da], và đơn giản là nó biểu hiện cái gì đó tồn tại.
Nếu bạn đang nói về ai hoặc cài gì tồn tại ở một nơi cụ thể, nó nghĩa là “thì,là, ở”
Ví dụ) Tôi ở đây . / Nó ở đằng đó. / Giờ tôi đang ở nhà.
Nếu bạn đang nói về cái gì (hay ai trong trường hợp nào đó) thuộc sở hữu của bạn,
nó nghĩa là “có"
Ví dụ) Tôi có một người chị em. / Tôi có 1 1 con chó. / Có phải bạn có một máy bay riêng không?
Và 없어요 [eop­sseo­yo] thì ngược lại, và nó đến từ động từ 없다 [eop­da]. Mặc dù CŨNG CÓ một cách khác để nói giống như vậy , dùng 있어요 và biến nó thành một câu phủ định, nhưng vì Hàn Quốc có động từ riêng (없어요) để biểu hiện sự vắng mặt, nên dùng 없어요 thì tiện dụng hơn là 있지 않아요 hoặc 안 있어요 (chúng
ta sẽ học về dạng này trong một bài học sau.)
Hãy cùng xem thêm ví dụ nhé!
있어요 [i ­sseo­yo]
Và trong cái ví dụ của chúng ta, hãy dùng những từ sau đây:
물 [mul] = nước / 친구 [chin­gu] = bạn bè / 시간 [si­gan] = thời gian
Bạn chỉ cần thêm 있어요 vào sau danh từ mà bạn muốn nói tới.
1. 물 있어요. [mul  i ­sseo­o] = Còn nước. / Nước có tồn tại. / Tôi có nước. / Họ có nước.
2. 물 있어요? [mul  i ­sseo­yo?] = Còn nước không? /Bạn có nước không? / Họ có
nước không?
3. 친구 있어요. [chin­gu i ­sseo­yo] = Tôi có bạn bè. / Tôi có một người bạn. / Có
bạn bè.
4. 친구 있어요? [chin­gu i ­sseo­yo?] = Bạn có bạn không? / Họ có bạn không?
5. 시간 있어요. [si ­gan i ­sseo­yo] = Còn thời gian. / Tôi có thời gian. / Họ có thời
gian.
6. 시간 있어요? [si ­gan i ­sseo­yo?] = Có thời gian không? / Bạn có thời gian
không? / Họ có thời gian không?
Và chỉ cần thay 있어요 [i­sseo­yo] với 없어요 [eops­eo­yo] bạn sẽ có
được những câu với ý ngược lại.
없어요 [eop­sseo­yo]
1. 시간 없어요. [si­gan eop­sseo­yo] = Không còn thời gian. / Tôi không có thời gian.
/ Chúng ta không còn thời gian.
2. 친구 없어요. [chin­gu eop­sseo­yo] = Tôi không có bạn.
Bạn còn nhớ cách sử dụng của 은/는 [eun/neun], trợ từ chủ ý và 이/가[i/ga],trợ từ chủ ngữ không?
은 và 는 hỗ trợ cho chủ ý trong câu, và cùng lúc đó nhấn mạnh sự đối lập giữa chủ
ý và những phần còn lại của câu.
Do đó, nếu bạn muốn nói 시간 없어요. [si­gan eops­eo­yo] nghĩa là “Tôi không có
thời gian.” và nếu như bạn muốn nói, “Tôi có những thứ khác nhưng chỉ có THỜI
GIAN là tôi không có.” bạn có thể nói vậy đơn sau khi thêm 은 [eun] hoặc 는 [neun]
sau chữ 시간 [si­gan] (nhưng trong trường hợp này , 시간 có patxim do đó 은 được
dùng), câu sẽ trở thành 시간은 없어요.
Và nếu ai hỏi bạn “Cái gì mà bạn không có? Bạn nói là bạn không có cái gì?” bạn có
thể trả lời câu hỏi đó rằng “THỜI GIAN. Thời gian là thứ mà tôi không có.” và nó có
thể được biểu hiện qua câu 시간이 없어요
있어요 [i ­sseo­yo]
Và trong cái ví dụ của chúng ta, hãy dùng những từ sau đây:
물 [mul] = nước / 친구 [chin­gu] = bạn bè / 시간 [si­gan] = thời gian
Bạn chỉ cần thêm 있어요 vào sau danh từ mà bạn muốn nói tới.
1. 물 있어요. [mul  i ­sseo­yo] = Còn nước. / Nước có tồn tại. / Tôi có nước. / Họ có
nước.
2. 물 있어요? [mul  i ­sseo­yo?] = Còn nước không? /Bạn có nước không? / Họ có
nước không?
3. 친구 있어요. [chin­gu i ­sseo­yo] = Tôi có bạn bè. / Tôi có một người bạn. / Có
bạn bè.
4. 친구 있어요? [chin­gu i ­sseo­yo?] = Bạn có bạn không? / Họ có bạn không?
5. 시간 있어요. [si ­gan i ­sseo­yo] = Còn thời gian. / Tôi có thời gian. / Họ có thời
gian.
6. 시간 있어요? [si ­gan i ­sseo­yo?] = Có thời gian không? / Bạn có thời gian
không? / Họ có thời gian không?
Và chỉ cần thay 있어요 [i­sseo­yo] với 없어요 [eops­eo­yo] bạn sẽ có
được những câu với ý ngược lại.
없어요 [eop­sseo­yo]
1. 시간 없어요. [si­gan eop­sseo­yo] = Không còn thời gian. / Tôi không có thời gian.
/ Chúng ta không còn thời gian.
2. 친구 없어요. [chin­gu eop­sseo­yo] = Tôi không có bạn.
Bạn còn nhớ cách sử dụng của 은/는 [eun/neun], trợ từ chủ ý và 이/가
[i/ga], trợ từ chủ ngữ không?
은 và 는 hỗ trợ cho chủ ý trong câu, và cùng lúc đó nhấn mạnh sự đối lập giữa chủ
ý và những phần còn lại của câu.
Do đó, nếu bạn muốn nói 시간 없어요. [si­gan eops­eo­yo] nghĩa là “Tôi không có
thời gian.” và nếu như bạn muốn nói, “Tôi có những thứ khác nhưng chỉ có THỜI
GIAN là tôi không có.” bạn có thể nói vậy đơn sau khi thêm 은 [eun] hoặc 는 [neun]
sau chữ 시간 [si­gan] (nhưng trong trường hợp này , 시간 có patxim do đó 은 được
dùng), câu sẽ trở thành 시간은 없어요.
Và nếu ai hỏi bạn “Cái gì mà bạn không có? Bạn nói là bạn không có cái gì?” bạn có
thể trả lời câu hỏi đó rằng “THỜI GIAN. Thời gian là thứ mà tôi không có.” và nó có
thể được biểu hiện qua câu 시간이 없어요
있어요 và 없어요 có thể được dùng để tạo biểu hiện thú vị và thường dùng trong
tiếng Hàn Quốc.
재미 [ jae­mi ] = vui
재미 + 있어요 = 재미있어요 nghĩa đen là “vui vẻ có tồn tại” nhưng nó có nghĩa
là “thú vị đó”
Nhận biết rằng hai chữ được viết mà không có cách ra. Đó là do biểu
hiện này được sử dụng mỗi ngày .
VÍ DỤ:
재미있어요! [ jae­mi­i­sseo­yo] =thú vị thật!

Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình

Copyright © 2014 Du Học Hàn Quốc